Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 12 2017 lúc 5:54

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2018 lúc 17:19

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

come up against (v): đối đầu với                     keep up with (v): bắt kịp với

get into (v): đi vào                                         run out of (v): hết, cạn kiệt

Tạm dịch: Khá sớm, thế giới sẽ cạn kiệt nguồn năng lượng.

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 5 2019 lúc 5:45

Chọn A. would have taken    

Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2018 lúc 8:39

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau

B. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau

C. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác

D. altering (hiện tại phân từ): thay đổi, đổi

Tạm dịch: Nếu nguồn cung đầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 2 2019 lúc 16:46

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc

Run out of sth = hết sạch thứ gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết sạch những mặt hàng mà bạn muốn.

Phương án D. The items you want have been out of stock sử dụng cấu trúc

Out of stock = hết hàng

Dịch nghĩa: Những mặt hàng bạn muốn đã hết hàng.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          A. We have to run out to buy the items you want = Chúng tôi phải chạy ra ngoài để mua các mặt hàng bạn muốn.     

          B. The items you want are out of our shop = Các mặt hàng bạn muốn ở ngoài cửa hàng của chúng tôi.

          C. For the items you want, we must run out = Đối với các mặt hàng mà bạn muốn, chúng tôi phải chạy ra ngoài.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2019 lúc 5:26

Đáp án B

Get into: Vào, đi vào, lâm vào, mắc phải, nhiễm. 

Run out of: cạn kiệt

Keep up with: bắt kịp, đuổi kịp

Come up against:  đương đầu, gặp phải

 “Khá sớm, thế giới sẽ _________ nguồn năng lượng”

Ta thấy, đáp án B có nghĩa thích hợp với nội dung câu 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2017 lúc 16:33

Đáp án là C. believe + that clause : tin rằng Nghĩa câu: Many people believe that natural resources will never be used up. (Nhiều người tin rằng các nguồn tự nhiên sẽ không bao giờ được sử dụng hết.)
Nghĩa các từ còn lại: view: xem, quan sát; consider: cân nhắc; regard: đánh giá.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 3 2017 lúc 13:26

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V

Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?

  A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai

  B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai

  C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai

Chọn D

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 5 2018 lúc 16:09

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V

Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước?

  A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai

  B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai

  C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai

Chọn D 

Bình luận (0)